TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/
kết quả
|
B1
|
Hướng dẫn chủ xe kê khai trên cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định và gửi thông tin mã hồ sơ trực tuyến cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến sau khi kê khai thành công trên công dịch vụ công
|
B2
|
- Tiếp nhận mã hồ sơ của người dân đưa tới, truy vấn thông tin mã hồ sơ trực tuyến đã nhận từ Cổng dịch vụ công.
- In Tờ khai đăng ký xe điện tử, hướng dẫn chủ xe ký vào tờ khai.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01-A ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an
|
B3
|
- Kiểm tra thông tin chủ xe:
Nhập số CCCD, họ tên của chủ xe (đối với cá nhân), đổ dữ liệu căn cước công dân truyền sang cơ sở dữ liệu đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của người đến làm thủ tục đăng ký xe (đối với cơ quan, tổ chức).
- Nhập mã xác thực hóa đơn điện tử, in hóa đơn điện tử và kiểm tra đối chiếu thông tin, nội dung hóa đơn điện tử.
- Tìm kiếm, in dữ liệu điện tử lệ phí trước bạ và kiểm tra đối chiếu nội dung hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ điện tử.
- Tìm kiếm, in dữ liệu điện tử về chứng từ nguồn gốc của xe.
- Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B4
|
Kiểm tra thực tế xe
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe gồm: nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm, năm sản xuất, tải trọng và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng, kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe.
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe; đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và hộ, tên cán bộ kiểm tra xe.
- Trường hợp cơ quan Hải quan xác nhận xe chỉ có số VIN, không có số máy, số khung thì lấy số VIN thay thế cho số khung (chụp ảnh số VIN thay thế cho bản chà số khung), đóng số máy theo biển số.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B5
|
Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng...
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B6
|
Cấp biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe:
a) Cấp biển số theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
b) Cấp theo thứ tự biển số xe cho xe của người nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, biển số tạm thời đối với xe chưa đăng ký, xe mang biển số khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất và xe của cơ quan nhà nước.
c) Cấp biển số xe theo yêu cầu cho xe của cơ quan nhà nước thuộc đối tượng quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 25, Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
d) Toàn bộ dữ liệu về việc cấp biển số xe đều được đưa lên Hệ thống đăng ký, quản lý xe.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B7
|
Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua dịch vụ bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ bưu điện để chuyển phát giấy chứng nhận đăng ký xe.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B8
|
Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
|
B9
|
Trả biển số xe (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe); trường hợp xe ô tô chỉ lắp được 2 biển số dài hoặc 1 biển ngắn và 1 biển dài thì cho đổi biển số xe, kinh phí chủ xe chi trả theo quy định
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
|
B10
|
Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.
|
Bộ phận nghiệp vụ
|
Giờ hành chính
|
|
B11
|
In giấy chứng nhận đăng ký xe
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B12
|
Báo cáo Chỉ huy Đội Quản lý xe duyệt hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng CSGT ĐB-ĐS ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B13
|
Cấp kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định đối với ô tô, xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B14
|
Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|
B15
|
Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ để lưu trữ (hồ sơ đăng ký xe có nguồn gốc tịch thu sung quỹ nhà nước phải lưu trữ và có sổ theo dõi riêng)
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Giờ hành chính
|
|