B4
|
Thẩm định hồ sơ: Kiểm tra tính xác thực của hồ sơ.
Nếu hồ sơ đầy đủ, chính xác, thì nhập dữ liệu vào máy tính để kiểm tra, đối chiếu với danh sách “Chưa cho nhập”, “Tạm hoãn xuất cảnh”, “CYN”, “CYX” và dữ liệu đăng ký tạm trú tại địa phương.
|
Bộ phận xử lý hồ sơ
|
2,5 ngày làm việc.
|
- Danh sách người đủ điều kiện cấp,
bổ sung, sửa đổi
thị thực hoặc gia
hạn tạm trú.
|
|
B5
|
Trình lãnh đạo phê duyệt:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác cần phải bổ sung thì đề xuất lãnh đạo có thẩm quyền duyệt, ký văn bản đề nghị bổ sung.
- Nếu người đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú không thuộc diện “Chưa cho nhập”, “Tạm hoãn xuất cảnh” và có dữ liệu đăng ký tạm trú tại địa phương, thì đề xuất lãnh đạo phê duyệt cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực hoặc gia hạn tạm trú; nhập kết quả vào máy tính và truyền dữ liệu về CQLXNC.
|
Lãnh đạo PQLXNC
|
0,5 ngày
|
- Văn bản đề nghị bổ sung.
- Danh sách người đủ điều kiện cấp,
bổ sung, sửa đổi
thị thực hoặc gia
hạn tạm trú.
|
|
|
- Nếu người đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực và gia hạn tạm trú thuộc diện “Chưa cho nhập”, “Tạm hoãn xuất cảnh” và không có dữ liệu đăng ký tạm trú tại địa phương, thì đề xuất lãnh đạo duyệt, ký văn bản nêu lý do chưa cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực hoặc gia hạn tạm trú cho người đó.
|
|
|
- Danh sách người đủ không điều kiện cấp, bổ sung sửa đổi thị thực hoặc gia hạn tạm trú.
|
B6
|
In thị thực, gia hạn tạm trú.
Sau khi hồ sơ đã được lãnh đạo có thẩm quyền duyệt cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực hoặc gia hạn tạm trú, thì tiến hành in thị thực hoặc đóng dấu gia hạn tạm trú theo phê duyệt và trình lãnh đạo ký thị thực, chứng nhận tạm trú.
|
Bộ phận xử lý hồ sơ
|
2 ngày
|
- Giấy thị thực
- Dấu gia hạn tạm trú
|
B7
|
Bàn giao hộ chiếu hoặc văn bản thông báo, giải thích, trả lời.
|
Bộ phận xử lý hồ sơ
|
Sáng: Từ 8h-11h30, chiều: Từ 13h30 - 16h, từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần trừ ngày nghỉ lễ, Tết.
|
- Hộ chiếu
- Văn bản thông báo giải thích, trả lời.
|