Công an thành phố giới thiệu về những điều cần biết tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên năm 2023:
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung, chỉ tiêu tuyển sinh
1.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
1.2. Điều kiện dự tuyển chung
Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục & Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo: tốt nghiệp đại học hình thức chính quy do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học, văn bằng 2). Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục & Đào tạo công nhận. Ngoài ra:
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 3) được áp dụng tiêu chí: Xếp loại bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
- Độ tuổi: người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: áp dụng như đối với tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT, trong đó:
+ Chiều cao phải đạt từ 1m64 đến 1m95 (đối với nam), đạt từ 1m58 đến 1m80 (đối với nữ), trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) đạt từ 18.5 đến 30.
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính đạt 10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 19/10 trở lên. Riêng thí sinh tốt nghiệp đại học khối ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 3) được giảm 02 cm so với thí sinh dự tuyển tốt nghiệp nhóm ngành khác.
- Lĩnh vực dự tuyển: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thì sẽ được tham gia xét tuyển thẳng tại học viện, trường CAND đó (Phụ lục 1).
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh
Năm 2023 sẽ tuyển sinh theo 02 đợt vào tháng 6/2023 và tháng 11/2023. Về phân vùng tuyển sinh, đợt tháng 6/2023 (thực hiện chỉ tiêu còn lại của năm 2022) áp dụng như năm 2022; đợt tháng 11/2023, chỉ tiêu được chia thành 07 vùng như phân vùng tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp THPT (trừ vùng 8 - dành cho chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ) trên toàn quốc (chỉ tiêu cụ thể được nêu tại Phụ lục 2). Riêng chỉ tiêu tuyển sinh của T07 sẽ được thông báo sau khi có hướng dẫn của BCA.
2. Phương thức tuyển sinh, điều kiện dự tuyển từng phương thức
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc.
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc một số ngành, chuyên ngành đào tạo thuộc lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (các mã lĩnh vực 748, 751, 752).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.5 trở lên).
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023 hoặc ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
2.2. Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
- Không giới hạn ngành, nhóm ngành tốt nghiệp đại học văn bằng 1 đối với thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02.
- Đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo Máy tính và công nghệ thông tin (748).
- Đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738), Khoa học sự sống (742), Khoa học tự nhiên (744), Toán và thống kê (746), Máy tính và công nghệ thông tin (748), Công nghệ kỹ thuật (751), Kỹ thuật (752), Kiến trúc và xây dựng (758), Sức khỏe (772).
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng (theo Phương thức 1) được đăng ký dự thi theo Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực đào tạo.
3. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của BCA: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên được cộng 1.0 điểm, đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0.5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1.0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng theo quy định của BCA, theo công thức: ĐƯT = ĐT + Đth. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên thì điểm ưu tiên được xác định theo công thức:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/7.5] x (ĐT + Đth), trong đó:
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên
+ ĐT: Điểm cộng đối tượng ưu tiên
+ Đth: Điểm thưởng theo quy định của BCA.
4. Xét tuyển và cách tính điểm
4.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
Các trường CAND tổ chức xét tuyển theo chỉ tiêu được giao và số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì thứ tự xét tuyển như sau:
- Thứ nhất, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại xuất sắc trước, sau đó xét tuyển thí sinh tốt nghiệp loại giỏi, khá.
- Thứ hai, trường hợp thí sinh tốt nghiệp cùng loại xuất sắc, giỏi, khá thì ưu tiên thí sinh đạt điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cao hơn theo tham chiếu quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học cao hơn, trường hợp không cùng hệ điểm thì quy về thang điểm 4 để xét tuyển.
4.2. Phương thức 2 (thi tuyển)
4.2.1. Môn thi
- T02 và nhóm ngành nghiệp vụ An ninh của T01: thi 02 môn Triết học Mác-Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2).
- T07, ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01: thi 02 môn Triết học Mác-Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
- T06: thi 02 môn Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2).
4.2.2. Hình thức thi
- Đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023: Tự luận.
- Đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023: Tự luận hoặc Trắc nghiệm, hướng tới thi trên máy tính.
4.2.3. Cách tính điểm
Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính như sau:
ĐTS = M1 + M2 + ĐƯT, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2)
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên (xác định theo mục 3).
4.2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm 02 môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
5. Sơ tuyển
Thực hiện tương tự tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp THPT (không thực hiện nội dung kiểm tra vận động), trong đó:
- Đăng ký sơ tuyển: Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác. Thí sinh là công dân tự do đăng ký dự tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Lệ phí sơ tuyển: 100.000 đồng/thí sinh (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
- Thủ tục đăng ký sơ tuyển: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: chứng minh nhân dân/căn cước công dân; giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp THPT; bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm; bằng thạc sĩ, tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
- Tiếp nhận đăng ký sơ tuyển: Công an cấp huyện đối chiều người đến đăng ký sơ tuyển và ảnh trong chứng minh nhân dân/căn cước công dân và các giấy tờ khác; kiểm tra sơ bộ chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển với những trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
Công an đơn vị sơ tuyển không yêu cầu thí sinh nộp xác nhận nơi cư trú; đồng thời có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu khác để tra cứu thông tin cư trú của thí sinh.
- Quy trình sơ tuyển:
+ Kiểm tra bằng tốt nghiệp THPT; kiểm tra xếp loại bằng tốt nghiệp đại học; kiểm tra ngành, chuyên ngành tốt nghiệp đúng với lĩnh vực đào tạo, nhóm ngành đào tạo trong danh mục tuyển sinh của các trường CAND; kiểm tra bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
+ Kiểm tra sức khỏe.
+ Thẩm tra, xác minh về tiêu chuẩn chính trị trước khi dự tuyển và thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn về chính trị của thí sinh trúng tuyển trước khi nhập học các trường CAND
6. Lịch tuyển sinh
6.1. Đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
Tháng 3,4/2023
|
- Tổ chức tuyên truyền thông tin tuyển sinh; tiếp nhận đăng ký sơ tuyển; hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh. Ấn định thời hạn đăng ký sơ tuyển là hết ngày 14/4/2023.
- Tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển; tiến hành tra cứu B5, xác minh sơ bộ.
|
2
|
09/5/2023
|
Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh của thí sinh về Hội đồng sơ tuyển CATP. Báo cáo kết quả tra cứu B5, xác minh các vấn đề có liên quan đến chính trị của thí sinh.
|
3
|
trước 24/5/2023
|
Hội đồng sơ tuyển CATP nộp hồ sơ và danh sách thí sinh về các trường CAND, báo cáo kết quả về X02
|
4
|
09/6/2023
|
Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh về X02. Báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1
|
5
|
18/6/2023
|
Các trường CAND tổ chức thi
|
6
|
Từ 19/6 đến
28/6/2023
|
Các trường CAND tổ chức chấm thi; thông báo điểm và tiếp nhận đề nghị phúc khảo
|
7
|
06/7/2023
|
Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2
|
8
|
10/07/2023
|
Thông báo trúng tuyển
|
9
|
06/8/2023
|
Các trường CAND tổ chức nhập học
|
10
|
10/8/2023
|
Tổng kết công tác tuyển sinh đợt 1
|
6.2. Đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
Tháng 6,7,8,9/2023
|
- Công an đơn vị sơ tuyển tiếp nhận đăng ký sơ tuyển; hướng dẫn thí sinh hoàn thiện hồ sơ tuyển sinh. Ấn định thời hạn đăng ký sơ tuyển là hết ngày 31/8/2023.
- Tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển; tiến hành tra cứu B5, xác minh sơ bộ.
|
2
|
06/10/2023
|
Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh của thí sinh về Hội đồng sơ tuyển CATP. Báo cáo kết quả tra cứu B5, xác minh các vấn đề có liên quan đến chính trị của thí sinh.
|
3
|
25/10/2023
|
Hội đồng sơ tuyển CATP nộp hồ sơ và danh sách thí sinh về các trường CAND, báo cáo kết quả về X02
|
4
|
01/11/2023
|
Các trường CAND báo cáo kết quả, dữ liệu hồ sơ tuyển sinh về X02. Báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1
|
5
|
26/11/2023
|
Tổ chức thi
|
6
|
27/11 - 06/12/2023
|
Các trường CAND tổ chức chấm thi; thông báo điểm và tiếp nhận đề nghị phúc khảo
|
7
|
18/12/2023
|
Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2
|
8
|
21/12/2023
|
Thông báo trúng tuyển
|
9
|
01/3/2024
|
Các trường CAND nhập học thí sinh trúng tuyển
|
10
|
05/3/2024
|
Tổng kết công tác tuyển sinh đợt 2
|
Phụ lục 1
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH VĂN BẰNG 2 TUYỂN MỚI NĂM 2023
TT
|
Đăng ký dự tuyển
|
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
1
|
Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
2
|
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06
|
738
|
Pháp luật
|
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
|
746
|
Toán và thống kê
|
|
748
|
máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
772
|
Sức khỏe
|
|
3
|
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05.
|
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 2: Chỉ tiêu tuyển sinh
1. Chỉ tiêu tuyển sinh đợt thi tuyển tháng 6/2023
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân (T01)
|
ANH
|
|
188
|
|
|
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
97
|
Nam: 46
|
Nam: 51
|
|
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống TP sử dụng CNC
|
|
7480202
|
91
|
Nam:21; Nữ: 1
|
Nam: 63; Nữ: 6
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân (T02)
|
CSH
|
|
136
|
|
|
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
136
|
Nam:62
|
Nam: 74
|
3
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06)
|
PCH
|
|
151
|
|
|
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
7860113
|
151
|
Nam: 44; Nữ: 5
|
Nam: 97; Nữ: 5
|
4
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07)
|
HCB
|
Sẽ có thông báo sau khi có hướng dẫn của BCA
|
2. Chỉ tiêu tuyển sinh đợt thi tuyển tháng 11/2023
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/ vùng tuyển sinh
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân (T01)
|
ANH
|
|
300
|
|
|
1.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
200
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
80
|
Nam: 21; Nữ: 2
|
Nam: 51; Nữ: 6
|
|
- Vùng 2
|
|
|
76
|
Nam: 20; Nữ: 2
|
Nam: 49; Nữ: 5
|
|
- Vùng 3
|
|
|
44
|
Nam: 12; Nữ: 2
|
Nam: 28; Nữ: 2
|
1.2
|
An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống TP sử dụng CNC
|
|
7480202
|
100
|
Nam:27; Nữ: 3
|
Nam: 63; Nữ: 7
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân (T02)
|
CSH
|
|
450
|
|
|
2.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
450
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
185
|
Nam: 50; Nữ:5
|
Nam: 117; Nữ:13
|
|
- Vùng 2
|
|
|
175
|
Nam: 47; Nữ: 5
|
Nam: 111; Nữ:12
|
|
- Vùng 3
|
|
|
90
|
Nam: 24; Nữ: 3
|
Nam:57; Nữ:6
|
3
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06)
|
PCH
|
|
90
|
|
|
3.1
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
7860113
|
90
|
Nam: 24; Nữ: 3
|
Nam: 57; Nữ: 6
|
4
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07)
|
HCB
|
Sẽ có thông báo sau khi có hướng dẫn của BCA
|
* Chi tiết từng địa bàn:
- Không ghi địa bàn: tuyển sinh trong toàn quốc, không phân biệt địa bàn tuyển sinh; Phía Bắc: từ Thừa Thiên-Huế trở ra; Phía Nam: từ Đà Nẵng trở vào.
- Vùng 1 gồm: các tỉnh miền núi phía Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Vùng 2 gồm: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
- Vùng 3 gồm: các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế./.
Phụ lục 3
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
71401
|
Khoa học giáo dục
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
742
|
Khoa học sự sống
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
746
|
Toán và thống kê
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
752
|
Kỹ thuật
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
77206
|
Kỹ thuật Y học
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Mọi yêu cầu về tuyển sinh đề nghị liên hệ Công an quận, huyện nơi thường trú.